Booter

mục này chúng ta chỉ cần quan tâm phần Quirks

Quirks

AllowRelocationBlock

Boolean (NO)

Hỗ trợ khởi động macOS 10.7 và cũ hơn

AvoidRuntimeDefrag

Boolean (YES)

Sửa lỗi ngày giờ, NVRAM, điều khiển nguồn,... bắt buộc với mọi phần cứng.

DevirtualiseMmio

Boolean (NO)

chọn YES để sửa lỗi Memory Allocation dành cho Z390 và Z490 series mainboards, yêu cầu bật ProtectUefiServices

DisableSingleUser

Boolean (NO)

Tắt chế độ một người dùng.

DisableVariableWrite

Boolean (NO)

hạn chế quyền truy cập NVRAM trong macOS

DiscardHibernateMap

Boolean (NO)

Chỉ dùng cho các phần cứng cũ

EnableSafeModeSlide

Boolean

Bật nó khi chế độ safemode không thể khởi động, yêu cầu bật ProvideCustomSlide

EnableWriteUnprotector

Boolean

cho phép quyền ghi vào UEFI runtime services, mắc định là bật, yêu cầu bật RebuildAppleMemoryMap nếu phần cứng của bạn có bảng MAT

ProtectUefiServices

Boolean

bảo vệ các dịch vụ UEFI khỏi phần mềm bị ghi đè chỉ dàng cho Z390 và Z490 series mainboards

ProvideCustomSlide

Boolean

Có tác dụng tương tự bootarg slide=x bên Clover nhằm sửa lỗi "Only N/256 slide values are usable!"

ProvideMaxSlide

Number(-0)

Gán khả dụng gía trị tối đa cho KASLR slide.

RebuildAppleMemoryMap

Boolean

tạo Memory Map thích hợp cho macOS, nếu bạn gặp lỗi restart ngay lúc vào macOS thì hãy tắt nó

ResizeAppleGpuBars

Number(-1)

Giảm kích thước GPU PCI BAR để tương thích với macOS. Đặt ResizeAppleGpuBars = 0ResizeGpuBars =-1 nếu Re-Size BAR Support được bật trong BIOS.

SetupVirtualMap

Boolean

sửa lỗi SetVirtualAddresses dành cho CPU Broadwell trở về trước hoặc những mainboard Gigabyte có thể sẽ cần bật cái này khi gặp kernel panic. Với những mainboard ASUS, Gigabyte, ASRock Z490 sẽ không cần lựa chọn này

SyncRuntimePermissions

Boolean

sửa lỗi bảng MAT để khởi động Windows, Linux,... Chỉ cần với các CPU Skylake hoặc mới hơn

Last updated