Kernel
Last updated
Last updated
Thêm các kext vào để kích hoạt các chức năng của macOS
Với OpenCore thì việc load kext sẽ dựa vào sự sắp xếp thứ tự của bạn cho nên các bạn có thể tham khảo qua thứ tự kext sau hoặc là tự sắp xếp tuỳ thích nhưng bắt buộc cần Lilu.kext đứng đầu nhé!
Lilu.kext
-> VirtualSMC
/FakeSMC
-> WhateverGreen
-> AppleALC
/VoodooHDA
-> WiFi/Ethernet -> VoodooPS2+(VoodooI2C) -> USB -> SSD -> .....
Phần này chúng ta bỏ qua nếu không dùng CPU Pentiums, Celeron và 1 vài trường hợp đặc biệt của Xenon.
Đối với các CPU Pentiums and Celerons, chúng ta thêm giá trị sau vào
CpuidData
: A9060300 00000000 00000000 00000000
CpuidMask
: FFFFFFFF 00000000 00000000 00000000
DummyPowerManagement: Tắt AppleIntelCpuPowerManagement, tương tự với NullCPUPowerManagement.kext
Tải kexts từ ổ đĩa hệ thống nếu chúng không được lưu trong bộ nhớ đệm, tương tự như mục ForceKextToLoad
bên Clover.
Thêm các bản vá vào Kernel.
Với những CPU AMD với các patch tại đây
Còn với các CPUs Pentiums and Celerons thì cần thêm 2 trong 3 patchs sau
Với tất cả macOS
Base: [EMPTY]
Comment: Haswell+ low-end Celeron/Pentium cpuid_set_info_rdmsr (c) vit9696
Count: 1
Enabled: YES
Find: B9A00100000F32
Identifier: kernel
Limit: 0
Mask: [EMPTY]
MatchKernel: [EMPTY]
Replace: B9A001000031C0
ReplaceMask: [EMPTY]
Skip: 0
Với macOS 10.12
Base: _xcpm_bootstrap
Comment: _xcpm_bootstrap (Haswell+ low-end Celeron/Pentium) 10.12
Count: 1
Enabled: YES
Find: C4830022
Identifier: kernel
Limit: 0
Mask: FFFF00FF
MatchKernel: 16.
Replace: C6830022
ReplaceMask: FFFF00FF
Skip: 0
hoặc macOS 10.13 trở đi
Base: _xcpm_bootstrap
Comment: _xcpm_bootstrap (Haswell+ low-end Celeron/Pentium) 10.13+
Count: 1
Enabled: YES
Find: 00C43C22
Identifier: kernel
Limit: 0
Mask: 00FFFFFF
MatchKernel: 16.
Replace: 00C63C22
ReplaceMask: 00FFFFFF
Skip: 0
AppleCpuPmCfgLock
Cần thiết nếu BIOS không cho tắt CFG-Lock
AppleXcpmCfgLock
Cần thiết nếu BIOS không cho tắt CFG-Lock
AppleXcpmExtraMsrs
Tắt nhiều quyền truy cập MSR quan trọng đối với một số CPU như Haswell-E, Broadwell-E, Skylake-SP và các CPU tương tự không hỗ trợ XCPM (không thích hợp với các CPUs Pentium hoặc Ivy Bridge, Sandy Bridge)
AppleXcpmForceBoost
Bắt buộc chạy hiệu suất tối đa ở chế độ XCPM nhưng chỉ phù hợp với số ít CPU Xeon
CustomSMBIOSGuid
Vá GUID cho UpdateSMBIOSMode: Custom
. Khuyến khích bật với các phần cứng của Dell
DisableIoMapper
Hãy bật nếu bạn không dùng tới VT-D
DisableRtcChecksum
Vô hiệu hóa tổng kiểm tra chính (0x58-0x59) bằng AppleRTC. Khuyến khích dùng RTCMemoryFixup để hoạt động tốt nhất
ExternalDiskIcons
Áp dụng biểu tượng ổ cứng bên trong cho tất cả các ổ cứng AHCI
IncreasePciBarSize
Tăng kích thước thanh PCI 32 bit trong IOPCIF Family từ 1 đến 4 GB. Hay tính toán trước khi dùng tránh việc hỏng phần cứng.
LapicKernelPanic
Fix lỗi kernel panic do LAPIC (Local Advanced Programmable Interrupt Controller). Khuyến khích bật với các phần cứng của HP
PanicNoKextDump
Cho phép đọc nhật ký kernel panic từ macOS 10.13 trở đi
PowerTimeoutKernelPanic
Giúp khắc phục kernel panic liên quan đến thay đổi năng lượng với trình điều khiển Apple và âm thanh kỹ thuật số.
ProvideCurrentCpuInfo
Cung cấp thông tin CPU hiện tại cho kernel
ThirdPartyDrives
Áp dụng các bản vá nhằm kích hoạt cách tính năng có sẳn ở SSD ví dụ như TRIM, hibernation,... từ macOS 10.15 trở đi
XhciPortLimit
Vá USB kexts để loại bỏ giới hạn 15 cổng USB. Từ macOS 11.3+, hãy tắt để tránh lỗi không nhận USB
CustomKernel
Boolean (False)
Sử dụng kernelcache tùy chỉnh từ thư mục Kernels nằm ở gốc của phân vùng ESP
FuzzyMatch
Boolean (False)
Cài đặt này cho phép khớp kernelcache mới nhất với một kiến trúc phù hợp khi kernelcache không có hậu tố không khả dụng, cải thiện hiệu suất khởi động macOS 10.6 trên một số nền tảng
KernelArch
String (Auto)
Lựa chọn kiến trúc hạt nhân (i386, i386-user32, x86_64) khi có sẵn
KernelCache
String (Auto)
Lựa chọn loại KernelCache (Tự động, Không bộ nhớ cache, Mkext, đã liên kết trước đây khi có sẵn