Boot

Boot

Arguments

Đây là các đối số khởi động (boot-arg) được chuyển đến boot.efi, sau đó tới system kernel. Một số cái thường được sử dụng là:

Flag
Description

-v

Chế độ Verbose. Hiển thị nhật ký khởi động thay vì Logo Apple.

-x

Safe Mode-Chế độ an toàn

-s

Single User Mode - Chế độ một người dùng

debug=0x100

Vô hiệu hóa watchdog, ngăn khởi động lại khi gặp lỗi kernel panic.

keepsyms=1

Dùng chung với debug=0x100 để in các ký hiệu trên lỗi kernel panic

nvda_drv=1

Bật NVIDIA Web Drivers

nv_disable=1

Tắt NVIDIA graphics cards

-wegnoegpu

Tắt GPU nếu macOS không hỗ trợ. (Whatevergreen.kext).

Default Boot Volume

Dùng để chỉ định phân vùng khởi động mặc định trong Clover GUI. Ví dụ:

  • LastBootedVolume: Phân vùng được khởi động cuối cùng sẽ được chỉ định làm phân vùng boot mặc định.

  • Volume Name: Tên phân vùng. Ví dụ: Macintosh.

  • GUID (Globally Unique ID) chỉ định ổ mặc định theo ID. Ví dụ: 57272A5A-7EFE-4404-9CDA-C33761D0DB3C.

  • Part of Device Path - Chỉ định phân vùng mặc đinh theo đường dẫn. Ví dụ: HD(1,GPT,57272A5A-7EFE-4404-9CDA-C33761D0DB3C,0x800,0xFF000).

OS X Startup Disk có thể được sử dụng để khởi động lại vào ổ đĩa khác, nhưng đối với lần khởi động lại sau, DefaultVolume sẽ được sử dụng lại.

Legacy

Legacy Boot. Chạy các phiên bản Windows và Linux cũ. Phụ thuộc vào phần cứng và cấu trúc của BIOS.

Các tùy chọn:

  • LegacyBiosDefault: cho những BIOS có chứa giao thức LegacyBios

  • PBRtest, PBR, PBRsata - các biến thể của thuật toán khởi động PBR.

Default Loader

Đường dẫn của trình khởi động hoặc tên file.

XMPDetection

Bật/tắt tính năng tìm XMP tối ưu.

NoEarlyProgress

Loại bỏ chú giải trước khi tải giao diện, ví dụ: "Welcome to Clover".

Bật tùy chọn logo.

  • YES– Sử dụng kiểu mặc định của Apple.

  • NO – Tắt tùy chọn logo.

  • Apple – Sử dụng logo Apple màu xám trên nền xám theo mặc định.

  • Alternate – Sử dụng logo Apple màu đen trên nền trắng.

  • Theme – Sử dụng theme tùy chỉnh - NOT IMPLEMENTED.

  • None – Không sử dụng màu nền chỉ có biểu trưng, màu xám nếu không được chỉ định bởi mục custom entry.

LƯU Ý: Kể từ r5140.1, "Apple" và "Alternate" không hiển thị thanh tiến trình khởi động.

DisableCloverHotkeys

Tắt tất cả các phím nóng trong menu Clover. Danh sách tất cả các phím nóng có thể được tìm thấy bằng cách nhấn F1 trong menu Clover.

HibernationFixup

Khắc phục chế độ Hibernation trên những cấu hình không native NVRAM

NeverHibernate

Tắt tính năng phát hiện trạng thái hibernation.

RtcHibernateAware

Cải thiện khả năng tương thích với chế độ ngủ đông và giảm tác động của một số vấn đề bảo mật trong quá trình này.

SkipHibernateTimeout

Tắt thời gian chờ ngủ đông.

Timeout

Đặt thời gian chờ tính bằng giây (0-30 giây).

  • -1: đặt thời gian chờ thành vô hạn.

  • Fast: Bỏ qua GUI, khởi động vào phân vùng mặc định.

SignatureFixup

Tắt xác minh chữ ký khi ở chế độ hibernating. Không cần thiết.

Debug

Bật chế độ dò lỗi. Chỉ bật khi cần thiết.

Last updated