Devices

Devices

Trong phần này:

  • Thêm Layout ID

  • Sửa lỗi USB

  • Fake IDs để kích hoạt các thành phần không được hỗ trợ

  • Thêm hoặc sửa đổi thuộc tính ( Devices > Properties)

  • Thêm Framebuffer-Patches ( Devices > Properties)

FakeID

Giả mạo thông số để kích hoạt các thành phần không được macOS hỗ trợ.

Fake_ID

Ví dụ:

  • AMD RadeonHD 7850 có DeviceID=0x6819, không được hỗ trợ bởi OSX 10.8. Vậy nên thêm 0x6818 vào mục ATI để đổi ID. Kết hợp với bật tùy chọn Graphics->Inject ATI hoặc FixDisplay để kích hoạt.

  • NVidia GTX 660: DeviceID=0x1183 hoat động nhưng không có AGPM (Apple Graphics Power Management). Thêm ID 0x0FE0 vào mục NVidia và bật FixDisplay để khắc phục.

Phương pháp này hoạt động khi thêm hoạt patch DSDT. Nếu không muốn khai báo đầy đủ theo cách của CLover, bạn có thể dùng tùy chọn NoDefaultProperties.

USB

USB

Inject

Thêm các thuộc tính của USB

Add ClockID

Bật để tắt tính năng wake by USB.

FixOwnership

Ngắt trình điều khiển USB khỏi BIOS để hoạt động trong macOS. Yêu cầu bật với legacy boot.

HighCurrent

Tăng dòng điện trên chân USB để sạc các thiết bị khác.

Audio

audio

Inject

Thêm Layout-ID. Kết hợp với AppleALC.kext. Để kích hoạt âm thanh. Không cần thiết nếu dùng VoodooHDA.kext.

Các tùy chọn:

  • Thêm layout-id phù hợp theo danh sách

  • No: Không dùng. Nếu bạn thêm Layout-ID ở phần Device ->Properties

  • Detect: Tự động phát hiện card âm thanh và sử dụng ID của nó làm layout.

AFGLowPowerState

Sửa lỗi mất âm thanh sau khi wake với AppleHDA.

ResetHDA

Khai báo code âm thanh khi chuyển từ Windows sang Mac.

AddProperties

AddProperties1

Việc thêm các mục trong phần phụ này của Clover Configurator sẽ tạo ra một <Array> AddProperties và một <Dictionary> cho thiết bị được chỉ định trong AddProperties List. Đây là cấu trúc khi mở config.plist bằng PlistEdit Pro

AddProperties2

Value có thể là một chuỗi hex hoặc base64 nếu dùng Xcode để sửa.

Properties (Hex)

Properties_Hex

Khu vực này sẽ hiển thị chuỗi ký tự được thêm vào Devices/Properties :

PropertiesHex2

Nhưng sẽ bị xoá khi thêm các thành phần vào Device->Properties

Inject

Kích hoạt sẽ tắt quá trình chèn tự động và cho phép đưa vào một chuỗi tùy chỉnh từ Properties, which corresponds to the Apple's APPLE_GETVAR_PROTOCOL injection with GUID={0x91BD12FE, 0xF6C3, 0x44FB, {0xA5, 0xB7, 0x51, 0x22, 0xAB, 0x30, 0x3A, 0xE0}}; which is used on real Macs. The old hackers called it EFIstrings.

NoDefaultProperties

Khóa này sẽ ảnh hưởng đến các bản sửa lỗi DSDT và buộc chúng tạo ra một _DSM trống. Ví dụ: nếu bạn bật FIX_DISPLAY Clover sẽ tạo một Device cho cạc đồ họa nhưng với _DSM trống. Các giá trị AddPropertiesFakeID sẽ vẫn được đưa vào.

Điều này chỉ hoạt động cho Hiển thị, Âm thanh, Mạng LAN và WiFi.

UseIntelHDMI

Nếu TRUE, hda-gfx = onboard-1 sẽ được đưa vào thiết bị GFX0HDEF. Ngoài ra, nếu có thiết bị ATI hoặc Nvidia HDMI, chúng sẽ được gán cho onboard-2. Nếu FALSE, thì các thiết bị ATI hoặc Nvidia sẽ được đặt là onboard-1 giống như thiết bị HDAU nếu có.

ForceHPET

Ép bật HPET (High Precision Event Timer) trên các cấu hình không có tùy chọn bật trong BIOS.

SetIntelBacklight

Điều khiển độ sáng màn hình khi dùng IntelBacklight.kext hoặc ACPIBacklight.kext.

Không còn phù hợp và nên dùng SSDT-PNLF.aml để thay thế.

LANInjection

Theo mặc định, thuộc tính built-in được đưa vào cho NIC. Tuỳ chọn này được dùng để vô hiệu hoá điều đó.

Arbitrary

Khai báo các device qua PCI address. Để mô tả từng device, ta sửa phần CustomProperties gồm các giá Key/Value. Có thể tắt các Thuộc tính này bằng cách đánh dấu vào hộp kiểm Disabled

Properties

Đây là cách đơn giản nhất để khai báo và chỉnh sửa thuộc tính các Device . Nhấp chuột vào List of PCI Devices sẽ hiện ra danh sách các Devices đã được kích hoạt.

Đây chính là nơi để patch Framebuffer cho iGPU, kích hoạt Intel Quicksync, patch Connector Types, kích hoạt âm thanh...

  • Devices là đường dẫn PCI của thành phần cần khai báo hoặc chỉnh sửa.

  • Properties Key phải là <string>.

  • Properties Value có thể là <string>, <integer> hoặc <data>. tương ứng với Value Type

Last updated