Graphics
Phần này dùng để thêm và chỉnh sửa các thuộc tính của card đồ hoạ.
CHÚ Ý! Các tuỳ chọn có sẵn trong phần này đã lỗi thời. Các thuộc tính và bản vá nên được thêm và chỉnh sửa ở Devices/Properties
.
Inject
Thêm các thông số dựa trên kiểu card và các đặc điểm bên trong BIOS của GPU.
Tích chọn các mục sau tuỳ thuộc vào phần cứng:
Inject ATI
Inject Intel
Inject NVidia
LƯU Ý: Whatevergreen.kext (WEG) Đã thực hiện hầu hết công việc nên không cần thiết phải bật các tuỳ chọn này.
Dual Link
Giá trị mặc định là 1
, nếu xảy ra lỗi hãy đặt thành 0
.
Custom EDID
EDID
(Extended Display Identification Data) dùng để mô tả thiết bị hiển thị nhằm khắc phục các lỗi về xuất hình.
Dùng chung với:
VendorID
ProductID
HorizontalSyncPulseWidth
: Khắc phục lỗi tám quả táo. Xem tạiEightApple Fix
trong phầnKernel Kext and Patches
.VideoInputSignal
FB Name
Mục này dành cho Card màn hình ATI Radeon. Clover sẽ tự chọn tên thích hợp nhất.
Load VBios
Tải BIOS card màn hình từ EFI/CLOVER/OEM/xxx/ROM
hoặc EFI/CLOVER/ROM
. File bios phải được đặt tên theo vendor_device.rom
, Ví dụ: 1002_68d8.rom
.
NVCAP
Phần này dùng để cấu hình cổng cho card đồ hoạ Nvidia.
NvidiaGeneric
Loại bỏ tên nhà sản xuất card đồ hoạ khỏi tên card.
NvidiaSingle
Bật chế độ dùng 1 card GPU Nvidia nếu có nhiều card cùng được cắm trong máy.
NvidiaNoEFI
Thêm thuộc tính NVDA vào Nvidia injector
. Chi tiết here.
PatchVbios
Sửa VBios để hỗ trợ độ phân giải tối đa cho màn hình.
RadeonDeInit
Sửa nội dung thanh ghi của GPU, chỉ hoạt động với card ATI/AMD Radeon 6xxx và cao hơn.
ig-platform-id
Xác định cấu hình cho iGPU của Intel. Nên dùng cách patch iGPU qua Devices/Properties
.
VRAM
Nếu VRAM hiện thị không chính xác hãy tích chọn LoadVBios
. Đừng cố sửa ở đây
Last updated