GUI
Phần này dành cho việc cài đặt giao diện và các thành phần hiển thị trong menu Clover.
Mouse
Enabled
Enabled
Tắt chuột nếu nó gây ra sự cố trong menu Khởi động
Speed
Đặt tốc độ của con trỏ, các giá trị hợp lý là 2 đến 8. Một số chuột yêu cầu tốc độ âm, di chuyển theo hướng ngược lại. Giá trị 0 có nghĩa là chuột bị vô hiệu hóa.
Mirror
Đảo ngược tốc độ chuột để sửa lỗi chuyển động chuột bị ngược.
Scan
Trong phần phụ này, bạn có thể sửa đổi các tính năng quét của Clover cho đĩa. Bạn chọn càng ít tùy chọn, Clover load càng nhanh. Khi được đặt thành Auto
, Clover tự quyết định phải làm gì. Nếu bạn đặt nó thành Custom
, bạn có quyền kiểm soát các tính năng sau:
Entries
Bật/tắt tính năng quét các phân vùng boot UEFI.
Legacy
Bật/tắt tính năng quét các phân vùng boot PBR.
Tool
Bật/tắt tìm kiếm công cụ UEFI trong menu Clover.
Linux
Bật/tắt tìm kiếm hđh Linux. Kết hợp với tuỳ chọn Kernel
. Không nên quét Linux trên tất cả phân vùng.
Kernel
Bật/tắt tính năng tìm kiếm HĐH theo kernel.
CustomIcons
Bật biểu tượng tuỳ chỉnh của ổ đĩa nếu đã sửa file .VolumeIcon.icns
trong thư mục gốc của ổ đĩa.
Theme
Nhập tên của chủ đề được cài đặt trong EFI \ Clover \ themes\
Tải về theme tại đây
EmbeddedThemeType
Tuỳ chọn biến thể Dark
hoặc Light
của theme. Nếu không được chọn, Clover sẽ tự lựa chọn theo thời gian thực.
Timezone
Xác định múi giờ theo khu vực(GMT) để làm căn cứ cho tính năng lựa chọn giao diện sáng hoặc tối
KbdPrevLang
Chọn bố cục bàn phím và ngôn ngữ hệ thống cho macOS.
Language
Đặt ngôn ngữ cho menu "Help" khi bấm F1. Có thể ảnh hưởng đến ngôn ngữ hệ thống
ScreenResolution
Thay đổi Độ phân giải màn hình mặc định của menu Clover. Clover có thể tự động phát hiện độ phân giải cao nhất được hỗ trợ nhưng có thể không chính xác.
Console Mode
Giá trị chính xác có thể được tìm thấy trong boot.log
, hoặc đặt thành max
để hiện thị độ phân giải tối đa.
PlayAsync
Kết hợp với AudioDxe.efi
để bật âm thanh khởi động.
ProvideConsoleGop
Tạo giao thức GOP cho bảng điều khiển.
ShowOptimus
Bật thông báo Optimus GPU trong menu Clover. Nếu iGPU và GPU rời được bật sẽ hiển thị thông báo Intel Discrete
.
TextOnly
Bật chế độ văn bản cho giao diện người dùng. (giống năm 1984).
Custom Entries
Thêm các mục tuỳ chỉnh vào menu khởi động
Nhấp vào tuỳ chọn "Volume" sẽ xuất hiện các phân vùng boot có thể thêm:
Nhập tên tuỳ chọn vào mục Title
, chọn HĐH ở mục Type
và kiểu kết nối của ổ cứng vào mục Volume Type
.
Hide Volume
Ẩn các partitions/volumes khỏi menu Clover. Đối với Windows bạn cần nhập đúng UUID để ẩn. Mở Terminal và nhập các dòng lệnh sau:
diskutil list
-> enterTìm partition bạn muốn ẩn.
Sao chép số định danh ("diskXsY").
Nhập lệnh
diskutil info diskXsY | grep -i "Partition UUID" | rev | cut -d' ' -f 1 | rev
. vớidiskXsY
là số định danh bạn vừa tìm được.sao chép
UUID
Trong mục "Hide Volume" bấm biểu tượng
+
Dán
UUID
Vào lần khởi động tiếp theo, phân vùng đó sẽ bị ẩn.
Tip: Một phương pháp dễ dàng hơn để tìm ra UUID là sử dụng phần custom entries
.
Last updated